Hòa Tan 55g hỗn hợp Na2Co3 và Na2So3 trong 250g dd HCl 14.6%
a) Tính thể tích khí thu được sau phản ứng ( ở ĐKTC)
b) Tính C% các muối có trong dd sau phản ứng
Hòa tan 55g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 phải dùng 250g dd HCl 14,6%. Biết phản ứng chỉ tạo muối trung hòa.
a. Tính thể tích khí thu đc sau phản ứng (đktc).
b. Tính tp % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Tính C% sau phản ứng.
Bài 15: Để hoà tan hoàn toàn 55g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO4 phải dùng 250g dd HCl 14,6% . Biết phản ứng chỉ tao ra muối trung hoà
a/ Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (đktc).
b/ Tính nồng độ % của muối có trong dd sau phản ứng.
a)
$n_{HCl} = \dfrac{250.14,6\%}{36,5} = 1(mol)$
$Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
b)
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 55 + 250 -0,5.44 = 283(gam)$
$n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{Na_2SO_4} = 55 - 0,5.106 = 2(gam)$
$n_{NaCl} =n_{HCl} = 1(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{1.58,5}{283}.100\% = 20,67\%$
$C\%_{Na_2SO_4} = \dfrac{2}{283}.100\% = 0,71\%$
a) \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(n_{HCl}=\dfrac{250.14,6\%}{36,5}=1\left(mol\right)\)
\(TheoPT:n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b) \(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,5.58,5}{55+250-0,5.44}.100=10,34\%\)
\(m_{Na_2SO_4}=55-0,5.106=2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{2}{55+250-0,5.44}.100=0,7\%\)
\(n_{HCl}=\dfrac{250.14,6\%}{36,5}=1\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(mol\right)\\V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,5=53\left(g\right)\\ m_{Na_2SO_4}=55-53=2\left(g\right)\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=1\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=1.58,5=58,5\left(g\right)\\ m_{ddsau}=250+55-0,5.44=283\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{58,5}{283}.100\approx20,671\%\\ C\%_{ddNa_2SO_4}=\dfrac{2}{283}.100\approx0,707\%\)
1/ Hòa tan hoàn toàn 7,8g kali vào 192,4g nước. a/ Tính thể tích khí sinh ra ở đktc b/ Tính nồng độ % của dd thu được c/ Trung hòa dd thu được bằng 100g dd HCl. Tính C% dd HCl đã dùng và C% dd muối thu được sau phản ứng
Để hòa tan 4g hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 2 và một kim loại hóa trị 3 phải dùng 170ml dd HCl 2M
a)Cô cạn dd sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu g hỗn hợp muối khan
b)Tính thể tích khí hiđro (ở đktc)thu đươpcj sau phản ứng
gọi kim loại ht 2 là X hóa trị 3 là Y nX=a ; nY=b
pthh
X+2HCl--->XCl2+H2
a 2a a a
2Y+6HCl--->2YCl3+3H2
b 3b b 1,5b
theo pthh => 2a+3b=n HCl=0,34 mol
gọi khối lượng mol của X là X của Y là Y
a, khối lượng muối=(X+71).a +(Y+106,5).b=Xa+Yb+35,5.(2a+3b)
=4+12,07=16,07 g
b, theo pthh thì n H2=1/2 n HCl=0,17 mol
=> V H2=3,808 l
Cho 30,6g hh Na2co3 và CaCO3 vào trong 250g đ HCl 20% sau khi phản ứng kết thúc thì thu được 60,72l khí (đktc) và 1 đ A
a) tính khối lượng của các muối Cacbonat trong hỗn hợp
b) tính nồng đọ % của các chất trong dd A
Ta có PTHH:
a. Na2CO3+ 2HCl => 2NaCl+ H2O+ CO2
B. CaCO3+ HCl => CaCl2 + H2O + CO2
Gọi số mol Na2CO3 và CaCO3 tham gia phản ứng lần lượt là x, y (mol)
ta có: số mol CO2 thu đc là
theo PTHH ta có =0,3 (mol). ta có
(mol)
theo PTHH ta có (mol) => khối lượng HCl cần dùng là :
= 0,6. 36,5= 21,9 (gam)
% = 109,5 (gam)
khối lượng dd HCl dùng thực tế là:
m= 109,5 * 120%=131,4 (gam)
Ta có PTHH:
a. Na2CO3+ 2HCl => 2NaCl+ H2O+ CO2
B. CaCO3+ HCl => CaCl2 + H2O + CO2
Gọi số mol Na2CO3 và CaCO3 tham gia phản ứng lần lượt là x, y (mol)
ta có: số mol CO2 thu đc là
theo PTHH ta có =0,3 (mol). ta có
(mol)
theo PTHH ta có (mol) => khối lượng HCl cần dùng là :
= 0,6. 36,5= 21,9 (gam)
% = 109,5 (gam)
khối lượng dd HCl dùng thực tế là:
m= 109,5 * 120%=131,4 (gam)
Ta có PTHH:
a. Na2CO3+ 2HCl => 2NaCl+ H2O+ CO2
B. CaCO3+ HCl => CaCl2 + H2O + CO2
Gọi số mol Na2CO3 và CaCO3 tham gia phản ứng lần lượt là x, y (mol)
ta có: số mol CO2 thu đc là
\(n_{C\text{O2}}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
theo PTHH ta có \(x+y=n_{C\text{O2}}\) =0,3 (mol). ta có
\(106x+100y=30,6\Rightarrow x=0,1\)
\(x+y=0,3\Rightarrow y=0,2\) (mol)
theo PTHH ta có \(n_{HCl}=2x+2y=0,6mol\) (mol) => khối lượng HCl cần dùng là :
= 0,6. 36,5= 21,9 (gam)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\frac{21,9}{20\%}\)% = 109,5 (gam)
khối lượng dd HCl dùng thực tế là:
m= 109,5 * 120%=131,4 (gam)
cho hỗn hợp A ( Fe2O3, BaO) td dụng hết 250g dd HCl 15%. Cũng cho lượng A trên hòa tan vào nướ, sau phản ứng thu được 120ml dd bazo.
a) PTHH
b) tính % khối lượng mỗi chất trong oxit
c) tính nồng đọ phần trăm dd muối sau phản ứng
Hòa tan hết 12,8g hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính a. Thành phần% về khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp. b. Thể tích dung dịch HCl cần dùng
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0.2 0.1
FeO + 2HCl -> FeCl2 + H2O
0.1 0.2
a.\(nH2=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1mol\)
\(\%mFe=\dfrac{0.1\times56\times100}{12.8}=43.8\%\)
\(\%mFeO=100-43.8=56.2\%\)
b.\(nFeO=\dfrac{12.8-\left(0.1\times56\right)}{56+16}=0.1mol\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0.2+0.2}{2}=0.2l\)
Hấp thụ 4,48 l khí SO3 ở đktc vào nước được 100 ml dd A.
a) Tính nồng độ mol của dd A.
b) Dd A hòa tan vừa đủ 7,28g hỗn hợp B gồm MgO, Al2O3. Sau phản ứng thu được dd C. Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp B, Cm muối trong dd C.
nSO3=0,2mol
PTHH: SO3+H2O=> H2SO4
0,2--------------->0,2
=> Cm H2SO4=0,2:0,1=0,2M
b) bạn gọi x,y là lần lượt là số mon của từng chất trong B
rồi viết PTHH: từ PTHH rồi lập ra hệ pt
rồi gải x,y là xong rồi
Cho 25,2 gam Na2SO3 tác dụng với 250 gam dd axit HCl 7,3%. a. Tính thể tích khí thu được ở đktc. b. Xác định chất tan có trong dung dịch sau phản ứng. Tính khối lượng chất tan đó?
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng là \(NaCl\)
\(c,n_{NaCl}=2n_{Na_2SO_3}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g)\)
Câu trên mình sai nha
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{25,2}{126}=0,2(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{250.7,3\%}{100\%.36,5}=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2SO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+SO_2\uparrow\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_3}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(a,n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
\(b,\) Chất tan trong dd sau phản ứng gồm \(HCl\) dư và \(NaCl\)
\(c,n_{HCl(dư)}=0,5-0,2.2=0,1(mol);n_{NaCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{\text{dd sau p/ứ}}=m_{HCl(dư)}+m_{NaCl}=0,1.36,5+0,4.58,5=27,05(g)\)